1.Bộ 3 mã hóa một số lọa a.a trên mARN như sau
AAG - Lizin; XÃ- histidin; GAG - glutamic; XXX - proolin;
Một đoạn trong chuỗi polipeptit( p.p ) bình thường có trình tự các aa là : Lizin-glutamic-glutamic-prolin. Nhưng do đột biến den kiểm soát nó đã làm cho chuỗi p.p chuyển thành trình tự sau: Lizin-glutamic-glutamic-histidin. gọi B là đoạn gen mã hóa đoạn p.p bình thường nói trên và b là đoạn gen ĐB tương ứng.
a. Giải thích cơ chế phát sinh ĐB nói trên.
b. Một hợp tử mang kiểu gen Bb nguyên phân liên tiếp 3 đợt, xác định số Nu từng loại trong các đoạn gen nói trên ở tất cả các tế bào mới được tạo ra từ hợp tử
c. Một hợp tử với kiểu gen bb khi nguyên phân liên tiếp 3 đợt đã lấy bao nhiêu Nu từng loại từ môi trường tế bào để tạo nên các đoạn gen nói trên
Biết rằng các gen ở thế hệ TB cuối cùng ở trang thái chưa nhân đôi.
2.Khi lai 2 thứ lúa đều TC, thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục ở F1 thu đc toàn cây thân cao hạt gạo đục.
Cho các cây F1 tự thụ phấn đc F2 gồm 18000 cây với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 4320 cây thân cao hạt gạo trong.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của NST trong quá trình giảm phân của TB sinh hạt phấn & TB sinh noãn đều giống nhau.
Tính tỉ lệ % cá thể mỗi loại và SL mỗi loại KH ở F2.
3. Một tế bào có 2 gen dài bằng nhau. Gen 1 có A%.T%=4%, gen 2 có G%.T%=6%. Liên kết H ở gen 1 nhiều hơn gen 2 là 150. Nếu xét riêng từng gen, ở mạch 1 của gen 1 có A%.T%=0,84 và G/X=2/3. Ở mạch 1 của gen 2, tỉ lệ A: T: G: X là 1: 2: 3: 4.
a.Tính chiều dài của gen
b.tính số liên kết H
c.Tính số nu mỗi loại.
4. Cho: A-vàng a-xanh; B-trơn b-nhăn
P Thuần chủng: Vàng Trơn x Xanh nhăn
Thu được F1(100%vàng trơn). Cho F1 tạp dao thu được F2
Chọn ngẫu nhiên hai cây F2 mọc lên từ hạt vàng trơn đem giao phấn với nhau.
a)Tính xác suất xuất hiện hạt (F3) xanh nhăn
b)Gieo các hạt F2 vàng trơn, sau đó cho tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ xanh nhăn